Tiếng Nga là ngôn ngữ có lợi thế lớn trong nền kinh tế công nghiệp hóa hiện đại hóa. Kiến thức về viết và nói tiếng Nga sẽ giúp bạn tìm được công việc rất tốt tại các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, đặc biệt là trong các dự án Nga hợp tác với Việt Nam. với số tiền khổng lồ lên tới hàng nghìn đô la.
1. Tìm hiểu ngành ngôn ngữ Nga
- Khoa tiếng Nga là ngành đào tạo cử nhân tiếng Nga có phẩm chất chính trị, đạo đức, ý thức phục vụ xã hội, kiến thức chuyên môn và kỹ năng thực hành, khả năng làm việc trong các lĩnh vực khó. Yêu cầu sử dụng tiếng Nga. Khóa học này giúp sinh viên nắm vững kiến thức chuyên môn và kỹ năng thực hành để nói và giao tiếp tốt bằng tiếng Nga. Từ đó có khả năng làm công tác xã hội trong các lĩnh vực yêu cầu sử dụng tiếng Nga.

- Chương trình giáo dục Chuyên ngành ngôn ngữ Nga cung cấp cho sinh viên các kỹ năng thực hành cũng như lý thuyết tiếng Nga. Ngoài ra, chương trình còn cung cấp những kiến thức cơ bản về lịch sử – địa lý, văn hóa, phương pháp phiên dịch, kinh doanh và du lịch bằng tiếng Nga, giúp sinh viên thành thạo và hiệu quả trong lĩnh vực du lịch liên quan đến tiếng Nga.
- Sinh viên theo học chuyên ngành này được dạy các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tiếng Nga để có thể tự tin nói một cách trôi chảy. Khoa tiếng Nga dạy sinh viên theo dõi và giúp sinh viên hiểu bài phát biểu bằng tiếng Nga với các chủ đề ngày càng phức tạp. Ngoài ra, cũng biết và hiểu các lập luận và phân tích trừu tượng bằng tiếng Nga.
2. Giáo trình tiếng Nga
Bạn có thể làm quen với khung chương trình và các môn học bằng tiếng Nga trong bảng dưới đây.
TÔI. |
Khối kiến thức chung (trừ các môn từ số 9 đến số 11) |
Đầu tiên |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê-nin 1 |
2 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê-nin 2 |
3 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
4 |
Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản việt nam |
5 |
Tin học cơ bản 2 |
6 |
Ngoại ngữ cơ bản 1 |
7 |
Ngoại ngữ cơ bản 2 |
số 8 |
Ngoại ngữ cơ bản 3 |
9 |
Giáo dục thể chất |
mười |
Giáo dục quốc phòng và an ninh |
11 |
Kỹ năng bổ sung |
II |
Kiến thức chung về các lĩnh vực |
thứ mười hai |
Địa lý chung |
13 |
Môi trường và phát triển |
14 |
Thống kê cho Khoa học xã hội |
15 |
Toán cao cấp |
16 |
Thống kê xác suất |
III |
Khối kiến thức chung của ngành |
III.1 |
Cần thiết |
17 |
Thiết chế văn hóa việt nam |
18 |
Nhập môn Ngôn ngữ học Việt Nam |
III.2 |
Không bắt buộc |
19 |
Thực hành tiếng việt |
20 |
Phương pháp nghiên cứu |
21 |
Logic chung |
22 |
Tư duy phản biện |
23 |
Trải nghiệm nghệ thuật |
24 |
Lịch sử văn minh thế giới |
25 |
Văn hóa các nước ASEAN |
IV |
Kiến thức chung về nhóm ngành |
IV.1 |
Khối kiến thức về ngôn ngữ và văn hóa |
IV.1.1 |
Cần thiết |
26 |
Ngôn ngữ học Nga 1 |
27 |
Ngôn ngữ học Nga 2 |
28 |
Đất nước giáo dục nga |
29 |
Giao tiếp giữa các nền văn hóa |
IV.1.2 |
Không bắt buộc |
30 |
Từ vựng tiếng Nga |
31 |
Phong cách giảng dạy của Nga |
32 |
Ngữ dụng học tiếng Nga |
33 |
Các xu hướng mới trong tiếng Nga hiện đại |
34 |
So sánh tiếng Nga và tiếng Việt |
35 |
Văn học Nga 1 |
36 |
Văn học Nga 2 |
IV.2 |
Khối kỹ năng ngôn ngữ |
37 |
Tiếng Nga 1A |
38 |
1B tiếng Nga |
39 |
Nga 2A |
40 |
Tiếng Nga 2B |
41 |
Nga 3A |
42 |
Tiếng Nga 3B |
43 |
Tiếng Nga 4A |
44 |
Nga 4B |
45 |
Tiếng Nga 3C |
46 |
Nga 4C |
ĐÊM |
Khối kiến thức ngành (Chọn 1 định hướng) |
Tập 1 |
Dịch thuật chuyên ngành |
V.1.1 |
Cần thiết |
47 |
Lý thuyết dịch thuật |
48 |
Dịch |
49 |
Dịch |
50 |
Bản dịch nâng cao |
51 |
Bản dịch nâng cao |
52 |
Kỹ năng dịch-phiên dịch chuyên nghiệp |
V.1.2 |
Không bắt buộc |
V.1.2.1 |
Các khóa học chuyên sâu |
53 |
Dịch văn bản chuyên ngành |
54 |
Dịch thuật chuyên ngành 1 |
55 |
Dịch thuật chuyên ngành 2 |
56 |
Phân tích và đánh giá bản dịch |
V.1.2.2 |
Các mặt hàng bổ sung |
57 |
Du lịch nga |
58 |
Văn phòng tiếng Nga |
59 |
Kinh tế nga |
60 |
Giao tiếp và lễ tân ngoại giao |
61 |
Hướng dẫn |
V.2 |
Hướng chuyên ngành du lịch |
V.2.1 |
Cần thiết |
62 |
Dịch |
63 |
Dịch |
64 |
Giới thiệu về Khoa học Du lịch |
65 |
Kinh tế du lịch |
66 |
Giao tiếp và lễ tân ngoại giao |
67 |
Du lịch nga |
V.2.2 |
Không bắt buộc |
V.2.2.1 |
Các khóa học chuyên sâu |
68 |
Du lịch Nga phát triển |
69 |
Địa lý, văn hóa và du lịch |
70 |
Quản trị kinh doanh du lịch |
71 |
Quản lý kinh doanh khách sạn |
72 |
Hướng dẫn |
V.2.2.2 |
Các mặt hàng bổ sung |
73 |
Bản dịch nâng cao |
74 |
Bản dịch nâng cao |
75 |
Văn phòng tiếng Nga |
76 |
Kinh tế nga |
V.3 |
Thực tập và kiến thức tốt nghiệp |
77 |
Thực tập |
78 |
Luận văn hoặc 2 môn tự chọn I hoặc V |
Theo Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội
3. Các khối thi đầu vào chuyên ngành “Ngôn ngữ Nga”.
Chuyên ngành Tiếng Nga có mã ngành 7220202 để xét tuyển các tổ hợp môn sau:
- D01 (Ngôn ngữ nghệ thuật, Toán học, Tiếng Anh)
- D02 (văn, toán, tiếng Nga)
- D09 (Toán, Lịch sử, Tiếng Anh)
- D10 (Toán, Địa lý, Tiếng Anh)
- D15 (ngôn ngữ, địa lý, tiếng Anh)
- D42 (ngôn ngữ, địa lý, tiếng Nga)
- D66 (Ngữ Văn, Giáo dục Công dân, Tiếng Anh)
- D78 (Nghệ thuật Ngôn ngữ, Khoa học Xã hội, Tiếng Anh)
- D80 (ngôn ngữ, khoa học xã hội, tiếng Nga)
- D90 (Toán, Khoa học, Tiếng Anh)
- D96 (Toán, Khoa học xã hội, tiếng Anh)
* Xem thêm: Tổ hợp các môn thi tuyển sinh đại học và cao đẳng
4. Chỉ số về ngành nói tiếng Nga
Điểm chuẩn vào chuyên ngành “Tiếng Nga” năm 2018 từ 14 – 28 điểm, các trường xét tuyển trên điểm của các tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả kỳ thi thpt quốc gia ở bậc đại học. Trong đó một số trường áp dụng hệ số 2 đối với bài thi ngoại ngữ.
5. Các trường dạy tiếng Nga
Nếu bạn muốn học tiếng Nga, bạn có thể đăng ký xét tuyển vào các trường đại học sau:
6. Cơ hội việc làm trong ngành ngôn ngữ Nga
Chuyên ngành “tiếng Nga” hứa hẹn sẽ cung cấp nhiều vị trí tuyển dụng hấp dẫn cho sinh viên: biên phiên dịch, biên phiên dịch, thư ký, đăng ký, nhân viên văn phòng trong các cơ quan chính phủ, cơ quan đại sứ quán. Đặc biệt, sau khi tốt nghiệp bạn có thể đảm nhận các vị trí sau:
- Hướng dẫn cho các đơn vị lữ hành của Việt Nam tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh hoặc các khu du lịch lớn trên cả nước như Quảng Ninh, Đà Nẵng, Nha Trang, Mũi Né, Vũng Tàu, Phú Quốc.
- Quản lý văn phòng du lịch Có rất nhiều du khách Nga tại các điểm du lịch, đặc biệt là các tỉnh miền Trung, nơi có nhiều công ty nước ngoài đầu tư nhiều.
- Tham gia các hoạt động đối ngoại, xuất nhập khẩu hoặc hợp tác với các đối tác nước ngoài nói tiếng Nga.
- Làm việc trong các cơ quan, công ty đòi hỏi phải có kiến thức liên quan đến kiến thức văn hóa, xã hội, cũng như khả năng phiên dịch và nói tiếng Nga.
- Quản lý khách sạnhoạt động lễ tân và du lịch yêu cầu giao tiếp bằng tiếng Nga.
- Tập huấn Khoa tiếng Nga trong các trường cao đẳng, trung cấp nghề hoặc trung tâm ngoại ngữ, tư vấn du học Nga.
7. Mức lương trong ngành nói tiếng Nga
Tiền lương trong ngành nói tiếng Nga tương đối cao, vì sản lượng thấp vẫn không đủ cung cấp cho nhân viên các công ty doanh nghiệp, cụ thể là:
- Mức lương thông thường của sinh viên tốt nghiệp các công ty liên doanh, xí nghiệp Nga dao động từ 400-800 USD / tháng.
- Đối với những người có kinh nghiệm và kinh nghiệm, mức lương ít nhất là 1.000 $ một tháng hoặc có thể cao hơn nhiều tùy theo khả năng của bạn.
8. Các phẩm chất cần thiết để học tiếng Nga
Để học tập và làm việc liên quan đến tiếng Nga, bạn phải có những phẩm chất sau:
- Có niềm đam mê ngoại ngữ ngoài tiếng Anh, thích tìm hiểu văn hóa, lịch sử và con người Nga.
- Mong muốn làm việc trong môi trường năng động, chuyên nghiệp và công nghiệp hóa với người nước ngoài.
- Tỉ mỉ, chăm chỉ và kiên nhẫn trong học tập và công việc
- Thái độ nghiêm túc, cầu tiến, mong muốn lương cao, ổn định và thăng tiến.
- Tự tin, năng động và có kỹ năng giao tiếp tốt.
Tất nhiên, bài viết đã cung cấp cho bạn những thông tin quan trọng về ngành ngôn ngữ Nga, và nếu bạn có dự định học ngoại ngữ, đặc biệt yêu thích tìm hiểu văn hóa và đất nước Nga, hãy đăng ký ngành Ngôn ngữ Nga tại các trường đại học phù hợp.
r n r n"," setting_ads_google_code ":" r n r n r n r n
Leave a Reply